Thông tin nhanh thị trường nông sản tuần 22/7/2022 – 28/7/2022
1. Thị trường thế giới
- Lúa gạo: Tính đến ngày 23/7/2022, giá gạo Ấn Độ tăng, trong khi tại Việt Nam và Thái Lan lại có chiều hướng giảm. Giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được báo giá ở mức 362 - 368 USD/tấn, tăng 6 USD/tấn so với một tháng trước; gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức 415- 420 USD/tấn, giảm 3 USD/tấn so với cuối tháng 6; tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm tiếp tục giảm nhẹ 5 USD/tấn so với cuối tháng trước, duy trì ở mức 420 USD/tấn. Giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ tăng trong tháng 7/2022 do việc gieo hạt cho mùa vụ mới kéo dài ở các vùng trồng trọt trọng điểm, trong khi lũ quét tàn phá nguồn cung cấp ngũ cốc tại Bangladesh.
- Rau quả:
+ Nguồn cung chuối tại Hải Nam (Trung Quốc) giảm: Do ảnh hưởng của cơn bão “Siamba”, nguồn cung chuối ở một số vùng sản xuất ở Hải Nam bị hư hại. Bên cạnh đó, giao dịch chuối cũng diễn ra khá chậm. Hiện nhu cầu chuối chất lượng cao tăng, trong khi nguồn cung hạn chế đã đẩy giá mặt hàng tăng. Giá đặt hàng của chuối chất lượng cao tại khu vực sản xuất Quảng Đông là khoảng 2,7 NDT/kg. Trong khi đó, một số vùng sản xuất chuối chất lượng thấp không bán được, chỉ có thể bảo quản sau thu hoạch từ 3 – 5 ngày.
+ Xoài của thị trường Đài Loan được phục vụ trong các bữa ăn trưa tại các trường học ở Kasama Nhật Bản: Cơ quan Nông nghiệp và Thực phẩm của Hội đồng Nông nghiệp cho biết, xoài của Đài Loan hiện được phục vụ trong bữa trưa tại các trường học ở Kasama, Nhật Bản. Đài Loan sản xuất nhiều loại xoài, bao gồm Irwin, Jinhuang, Yuwen, Xishi và Keitt, được trồng chủ yếu ở các vùng núi phía nam. Xoài Đài Loan cho ra quả chắc và thơm. Ngoài ra, người trồng đã giới thiệu “hệ thống quản lý an toàn xoài”, giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm của họ thông qua hệ thống truy xuất nguồn gốc. Thị trường Đài Loan đã xuất khẩu 431 tấn xoài sang Nhật Bản trong năm 2016 và 869 tấn vào năm 2021, tăng 102%.
- Thủy sản: Nhu cầu tiêu thụ cá da trơn tại một số thị trường như Trung Quốc, Mỹ, EU, ASEAN, Mêhico, Braxin, Canada… vẫn tăng, trong đó Việt Nam vẫn là thị trường cung cấp chính sang các thị trường như Trung Quốc, Mỹ... Tại thị trường Mỹ, cá da trơn Việt Nam chiếm 94,2% về lượng và chiếm 94,1% về trị giá trong tổng nhập khẩu cá da trơn của Mỹ trong 5 tháng đầu năm 2022.
2. Thị trường trong nước
- Lúa gạo: Tại Đồng Tháp, lúa tươi OM 5451 đang được thu mua tại ruộng ở mức 5.400 – 5.450 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg so với tuần trước; IR 504 có giá 5.200 – 5.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 giá 8.100 – 8.200 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg so với tuần trước. Tại An Giang, lúa tươi OM 5451 tại ruộng ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg so với tuần trước; IR 504 có giá 5.500 – 5.700 đồng/kg.
- Rau quả: Tại các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long, giá cả các mặt hàng rau quả tăng giảm trái chiều so với tuần trước. Tại Đồng Tháp, xoài Cát Chu 31.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg; xoài Cát Hòa Lộc (loại 1) có giá 100.000 đồng/kg, tăng 10.000 đồng/kg; xoài tượng da xanh giữ giá ổn định 20.000 đồng/kg; nhãn có giá 20.000 đồng/kg, ổn định so với tuần trước; mít Thái (loại 1) có giá 17.000 đồng, tăng 6.000 đồng/kg; cam soàn có giá 25.000 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg; chanh có giá 9.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg; khoai môn giá 25.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; khoai lang tím có giá 2.300 đồng/kg, tăng 300 đồng/kg; ớt tươi giá 55.000 đồng/kg, giảm 5.000 đồng/kg.
- Thủy sản: Giá cá tra nguyên liệu tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long giảm nhẹ so với tuần trước, từ 28.000 đồng/kg xuống còn 27.000 đồng/kg. Giá trung bình xuất khẩu cá tra trong tháng 6/2022 đạt 2,68 USD/kg, ổn định so với tháng 5/2022, tăng 0,78 USD/kg so với tháng 6/2021.
3. Giá cả thị trường một số mặt hàng chủ yếu tại Đồng Tháp, các chợ đầu mối trong và ngoài tỉnh
Ghi chú: ▲ biểu thị tăng ▼ biểu thị giảm = biểu thị ổn định
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá cả (đồng) |
Giá cả (đồng) |
Mức tăng giảm so với kỳ trước |
Ghi chú |
|
||||||||
|
||||||||||||||
|
||||||||||||||
1. Lúa gạo |
|
|
|
|
|
|
||||||||
Lúa Đài thơm 8 |
Kg |
5.500 |
- |
5.650 |
5.550 |
- |
5.700 |
▲ |
50 |
Tại ruộng |
|
|||
Lúa OM 5451 |
Kg |
5.250 |
- |
5.350 |
5.400 |
- |
5.450 |
▲ |
150 |
- |
100 |
Tại ruộng |
|
|
Lúa IR 50404 |
Kg |
5.200 |
- |
5.300 |
5.200 |
- |
5.300 |
= |
0 |
Tại ruộng |
|
|||
Gạo nguyên liệu Đài thơm 8 |
Kg |
8.450 |
- |
8.500 |
6.850 |
- |
7.000 |
▼ |
-1.600 |
- |
-1.500 |
Tại kho |
|
|
Gạo nguyên liệu IR 50404 |
Kg |
8.050 |
- |
8.150 |
6.250 |
- |
6.300 |
▼ |
-1.800 |
Tại kho |
|
|||
2. Thủy sản (giá tại ao) |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Cá tra |
Kg |
28.000 |
27.000 |
▼ |
-1.000 |
|
|
|||||||
Cá lóc nuôi |
Kg |
38.000 |
38.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Cá Điêu hồng |
Kg |
39.000 |
39.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
3. Gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
|
|
||||||||
Heo hơi |
Kg |
65.000 |
60.000 |
▼ |
-5.000 |
|
|
|||||||
Gà (thả vườn) |
Kg |
85.000 |
85.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Vịt |
Kg |
65.000 |
65.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Trứng gà |
Trứng |
4.000 |
4.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Trứng vịt |
Trứng |
3.400 |
3.400 |
= |
0 |
|
|
|||||||
4. Rau quả (giá tại vườn) |
|
|
|
|
|
|
||||||||
Xoài Cát Hòa Lộc (loại 1) |
Kg |
90.000 |
100.000 |
▲ |
10.000 |
|
|
|||||||
Xoài Cát Chu |
Kg |
30.000 |
31.000 |
▲ |
1.000 |
|
|
|||||||
Xoài Tượng da xanh |
Kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Nhãn Idor |
Kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Mít Thái (loại 1) |
Kg |
11.000 |
17.000 |
▲ |
6.000 |
|
|
|||||||
Bắp |
Kg |
5.500 |
5.500 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Ớt tươi |
Kg |
65.000 |
55.000 |
▼ |
-10.000 |
|
|
|||||||
Khoai môn |
Kg |
22.000 |
25.000 |
▲ |
3.000 |
|
|
|||||||
Khoai lang tím |
Kg |
1.800 |
2.300 |
▲ |
500 |
|
|
|||||||
Khoai lang đỏ |
Kg |
2.200 |
2.800 |
▲ |
600 |
|
|
|||||||
Khoai lang trắng |
Kg |
5.300 |
5.300 |
= |
0 |
|
|
|||||||
5. Giá tại Chợ đầu mối nông sản Cao Lãnh |
|
|
|
|
|
|||||||||
Nhãn (IDO) |
Đ/kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Nhãn tiêu Huế |
Đ/kg |
12.000 |
12.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Ổi Nữ Hoàng |
Đ/kg |
3.500 |
6.500 |
▲ |
3.000 |
|
|
|||||||
Chanh núm tươi loại I |
Đ/kg |
12.000 |
11.000 |
▼ |
-1.000 |
|
|
|||||||
Cam Sành |
Đ/kg |
21.000 |
26.000 |
▲ |
5.000 |
|
|
|||||||
Hạnh (tắc) |
Đ/kg |
8.000 |
8.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
6. Giá tại chợ nông sản ở TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|||||||||
A. Rau Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Bắp nếp |
chục 10 |
4.500 |
4.500 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Chanh giấy |
kg |
25.000 |
25.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Hạt sen Huế |
kg |
150.000 |
150.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Khoai lang Nhật |
kg |
16.000 |
16.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Ớt hiểm (Bến Tre) |
kg |
72.000 |
60.000 |
▼ |
-12.000 |
|
|
|||||||
Hạnh (tắc) |
kg |
15.000 |
15.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
B. Trái cây nội |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Cam xoàn (Vĩnh Long) |
kg |
30.000 |
30.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Mận (An phước) |
kg |
28.000 |
40.000 |
▲ |
12.000 |
|
|
|||||||
Mít Thái |
kg |
10.000 |
10.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Nhãn Idor |
kg |
22.000 |
32.000 |
▲ |
10.000 |
|
|
|||||||
Ổi nữ hoàng |
kg |
10.000 |
11.000 |
▲ |
1.000 |
|
|
|||||||
Quýt đường |
kg |
42.000 |
45.000 |
▲ |
3.000 |
|
|
|||||||
Sầu riêng Thái R6 miền tây |
kg |
60.000 |
60.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||
Thanh Long (Bình Thuận) |
kg |
18.000 |
26.000 |
▲ |
8.000 |
|
|
|||||||
Xoài Cát Chu |
kg |
30.000 |
30.000 |
= |
0 |
|
||||||||
Xoài Cát Hòa lộc |
kg |
105.000 |
105.000 |
= |
0 |
|
Nguồn: từ các cộng tác viên tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh, Ban Quản lý chợ trong và ngoài Tỉnh.
Cao Lượng - P. QLTM