Thông tin nhanh thị trường nông sản tuần 13/5/2022 – 19/5/2022
1. Thị trường thế giới
- Theo www.vasep.com.vn, dữ liệu do hiệp hội nuôi cá Peixe BR công bố, tổng nhập khẩu thủy sản nuôi của Brazil trong quý đầu tiên của năm 2022 tăng 61% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 248 triệu USD, chủ yếu do giá trị nhập khẩu cá hồi và cá da trơn tăng. Sau khi bị sụt giảm nhập khẩu trong quý 2 năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, nhập khẩu thủy sản nuôi trồng của Brazil đã tăng đều đặn kể từ đó. Trong quý I/2022, nhập khẩu đã tăng 23% so với quý trước và 61% so với quý đầu tiên của năm 2021, chủ yếu là do giá cá hồi cao kỷ lục trên thế giới. Trong số các loài chính được quốc gia Mỹ Latinh này nhập khẩu trong thời gian này, cá hồi một lần nữa đứng đầu danh sách, chiếm 25.945 tấn, trị giá hơn 216 triệu USD và chiếm 87% tổng kim ngạch nhập khẩu.
- Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) 4 tháng đầu năm, xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam đạt gần 1,2 tỷ USD, giảm 14% so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc đạt 626 triệu USD, giảm 28%, chiếm 53% tổng trị giá xuất khẩu hàng rau quả, giảm 9,9 điểm % so với cùng kỳ năm 2021. Trung Quốc là thị trường xuất khẩu chủ lực đối với hàng rau quả của Việt Nam trong nhiều năm qua, tuy nhiên các doanh nghiệp xuất khẩu luôn phải đối mặt với tình trạng không ổn định theo tình trạng đóng và mở tại các cửa khẩu với Trung Quốc. Cục Xuất nhập khẩu cho rằng việc tăng dần xuất khẩu bằng hình thức chính ngạch và giảm xuất khẩu tiểu ngạch là rất cần thiết trong bối cảnh hiện nay.
2. Thị trường trong nước
- Lúa gạo: Giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định, giá gạo nguyên liệu IR504 8.300 – 8.400 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 8.850 – 8.900 đồng/kg. Giá phụ phẩm cũng đi ngang. Hiện giá tấm IR 504 8.550 – 8.650 đồng/kg, cám khô 8.700 – 8.800 đồng/kg. Theo các thương lái, hôm lượng gạo nguyên liệu về ít và gạo thành phẩm Đài thơm 8 Hè thu mới chất lượng đẹp, cải thiện hơn so với tuần trước và đẹp hơn so với cùng kỳ năm trước.
- Trái cây: Sau thời gian giảm giá do ùn ứ nông sản tại các cửa khẩu sang Trung Quốc, thanh long đang tăng giá cao so với cách đây 2 tháng. Tại chợ đầu mối TP. Hồ Chí Minh, thanh long có giá từ 23.000 – 32.000 đồng/kg tùy loại, tăng từ 8.000 – 12.000
- Thịt: Giá heo hơi ngày 20/5 tại Đồng Tháp tăng 3.500 đồng/kg, từ 54.500 đồng/kg lên 58.000 đồng/kg so với tuần trước. Tại Long An, Sóc Trăng, giá heo hơi tăng 2.000 đồng/kg và thương lái thu mua với giá lần lượt là 56.000 đồng/kg và 58.000đồng/kg. Tại khu vực miền Trung – Tây Nguyên, giá heo hơi biến động nhẹ và dao động trong khoảng 54.000 - 57.000 đồng/kg.
3. Giá cả thị trường một số mặt hàng chủ yếu
Ghi chú: ▲ biểu thị tăng ▼ biểu thị giảm = biểu thị ổn định
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá cả (đồng) |
Giá cả (đồng) |
Mức tăng giảm so với kỳ trước |
Ghi chú |
|||||||||
1. Lúa gạo |
||||||||||||||
Lúa Đài thơm 8 |
Kg |
5.900 |
- |
6.000 |
6.000 |
- |
6.100 |
▲ |
100 |
- |
100 |
Tại ruộng |
||
Lúa OM 5451 |
Kg |
5.650 |
- |
5.700 |
5.700 |
- |
5.750 |
▲ |
50 |
- |
50 |
Tại ruộng |
||
Lúa IR 50404 |
Kg |
5.600 |
- |
5.700 |
5.600 |
- |
5.700 |
= |
0 |
- |
0 |
Tại ruộng |
||
Gạo nguyên liệu Đài thơm 8 |
Kg |
9.050 |
- |
9.100 |
9.200 |
- |
9.450 |
▲ |
150 |
- |
350 |
Tại kho |
||
Gạo nguyên liệu IR 50404 |
Kg |
8.350 |
- |
8.400 |
8.450 |
- |
8.500 |
▲ |
100 |
- |
100 |
Tại kho |
||
2. Thủy sản (giá tại ao) |
||||||||||||||
Cá tra |
Kg |
32.000 |
29.000 |
▼ |
-3.000 |
|||||||||
Ếch |
Kg |
45.000 |
47.000 |
▲ |
2.000 |
|||||||||
Tôm càng xanh |
Kg |
190.000 |
190.000 |
= |
0 |
|||||||||
Lươn |
Kg |
135.000 |
135.000 |
= |
0 |
|||||||||
Cá lóc nuôi |
Kg |
32.500 |
35.000 |
▲ |
2.500 |
|||||||||
Cá Điêu hồng |
Kg |
34.000 |
34.000 |
= |
0 |
|||||||||
3. Gia súc, gia cầm |
||||||||||||||
Heo hơi |
Kg |
54.500 |
58.000 |
▲ |
3.500 |
|||||||||
Gà (thả vườn) |
Kg |
85.000 |
85.000 |
= |
0 |
|||||||||
Vịt |
Kg |
60.000 |
60.000 |
= |
0 |
|||||||||
Trứng gà |
Trứng |
3.000 |
3.000 |
= |
0 |
|||||||||
Trứng vịt |
Trứng |
2.500 |
2.500 |
= |
0 |
|||||||||
4. Rau quả (giá tại vườn) |
||||||||||||||
Xoài Cát Hòa Lộc |
Kg |
32.000 |
60.000 |
▲ |
28.000 |
|||||||||
Xoài Cát Chu |
Kg |
16.000 |
20.000 |
▲ |
4.000 |
|||||||||
Xoài Tượng da xanh |
Kg |
4.000 |
6.000 |
▲ |
2.000 |
|||||||||
Nhãn Idor |
Kg |
26.000 |
24.000 |
▼ |
-2.000 |
|||||||||
Mít Thái |
Kg |
5.000 |
5.000 |
= |
0 |
|||||||||
Ổi |
Kg |
4.000 |
5.000 |
▲ |
1.000 |
|||||||||
Bắp |
Kg |
5.500 |
5.500 |
= |
0 |
|||||||||
Ớt tươi |
Kg |
40.000 |
45.000 |
▲ |
5.000 |
|||||||||
Khoai môn |
Kg |
21.000 |
21.000 |
= |
0 |
|||||||||
Khoai lang tím |
Kg |
4.300 |
4.200 |
▼ |
-100 |
|||||||||
Khoai lang đỏ |
Kg |
5.000 |
4.300 |
▼ |
-700 |
|||||||||
Khoai lang trắng |
Kg |
4.500 |
4.500 |
= |
0 |
|||||||||
Khoai lang sữa |
Kg |
2.700 |
2.300 |
▼ |
-400 |
|||||||||
5. Giá tại Chợ đầu mối nông sản Cao Lãnh |
||||||||||||||
Nhãn (IDO) |
Đ/kg |
32.000 |
28.000 |
▼ |
-4.000 |
|||||||||
Nhãn tiêu Huế |
Đ/kg |
18.000 |
17.000 |
▼ |
-1.000 |
|||||||||
Ổi Nữ Hoàng |
Đ/kg |
6.000 |
4.500 |
▼ |
-1.500 |
|||||||||
Ổ Đài Loan |
Đ/kg |
4.000 |
3.000 |
▼ |
-1.000 |
|||||||||
Chanh núm tươi loại I |
Đ/kg |
18.000 |
16.000 |
▼ |
-2.000 |
|||||||||
Xoài cát chu |
Đ/kg |
20.000 |
22.000 |
▲ |
2.000 |
|||||||||
Xoài cát Hòa Lộc |
Đ/kg |
43.000 |
40.000 |
▼ |
-3.000 |
|||||||||
Xoài Đài loan (vàng) |
Đ/kg |
2.000 |
6.000 |
▲ |
4.000 |
|||||||||
Xoài Đài loan (xanh) |
Đ/kg |
2.000 |
6.000 |
▲ |
4.000 |
|||||||||
Cam Sành |
Đ/kg |
26.000 |
26.000 |
= |
0 |
|||||||||
Hạnh (tắc) |
Đ/kg |
12.000 |
11.000 |
▼ |
-1.000 |
|||||||||
6. Giá tại chợ nông sản ở TP. Hồ Chí Minh |
||||||||||||||
A. Rau Nội |
||||||||||||||
Bắp Mỹ |
chục 10 |
6.000 |
6.000 |
= |
0 |
|||||||||
Bắp nếp |
chục 10 |
5.000 |
5.000 |
= |
0 |
|||||||||
Chanh giấy |
kg |
40.000 |
35.000 |
▼ |
-5.000 |
|||||||||
Chanh không hạt |
kg |
25.000 |
20.000 |
▼ |
-5.000 |
|||||||||
Hạt sen Huế |
kg |
160.000 |
150.000 |
▼ |
-10.000 |
|||||||||
Hạt sen Huế |
kg |
115.000 |
105.000 |
▼ |
-10.000 |
|||||||||
Khoai lang bí |
kg |
11.000 |
11.000 |
= |
0 |
|||||||||
Khoai lang Nhật |
kg |
16.000 |
16.000 |
= |
0 |
|||||||||
Me chua |
kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|||||||||
Ớt hiểm |
kg |
35.000 |
35.000 |
= |
0 |
|||||||||
Ớt hiểm xanh nhỏ |
kg |
30.000 |
27.000 |
▼ |
-3.000 |
|||||||||
Tắc |
kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|||||||||
B. Trái cậy nội |
||||||||||||||
Cam xoàn (Vĩnh Long) |
kg |
35.000 |
35.000 |
= |
0 |
|||||||||
Đu đủ (vàng Nhật) |
kg |
10.000 |
10.000 |
= |
0 |
|||||||||
Mận (An phước) |
kg |
12.000 |
10.000 |
▼ |
-2.000 |
|||||||||
Mít Thái |
kg |
10.000 |
10.000 |
= |
0 |
|||||||||
Nhãn Idor |
kg |
35.000 |
35.000 |
= |
0 |
|||||||||
Ổi nữ hoàng |
kg |
8.000 |
7.000 |
▼ |
-1.000 |
|||||||||
Ổi Đài Loan |
kg |
7.000 |
6.000 |
▼ |
-1.000 |
|||||||||
Quýt đường |
kg |
35.000 |
40.000 |
▲ |
5.000 |
|||||||||
Sầu riêng Thái R6 miền tây |
kg |
65.000 |
60.000 |
▼ |
-5.000 |
|||||||||
Thanh Long (Bình Thuận) |
kg |
24.000 |
32.000 |
▲ |
8.000 |
|||||||||
Thanh Long (Long An) |
kg |
11.000 |
23.000 |
▲ |
12.000 |
|||||||||
Thanh long ruột đỏ |
kg |
10.000 |
18.000 |
- |
||||||||||
Xoài xanh thái |
kg |
30.000 |
30.000 |
= |
0 |
|||||||||
Xoài Cát Chu |
kg |
15.000 |
15.000 |
= |
0 |
|||||||||
Xoài Cát Hòa lộc |
kg |
40.000 |
45.000 |
▲ |
5.000 |
|||||||||
Xoài Tượng da xanh |
kg |
5.000 |
5.000 |
= |
0 |
|||||||||
Xoài ghép |
kg |
6.000 |
6.000 |
= |
0 |
|||||||||
Xoài thanh ca |
kg |
15.000 |
15.000 |
= |
0 |
|||||||||
Xòai keo |
kg |
7.000 |
8.000 |
▲ |
1.000 |
|||||||||
Xoài keo vàng |
kg |
9.000 |
12.000 |
▲ |
3.000 |
Nguồn: từ các cộng tác viên tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh, Ban Quản lý chợ trong và ngoài Tỉnh./.
Cao Lượng - P.QLTM