Thông tin nhanh thị trường nông sản tuần 06/5/2022 – 12/5/2022
1. Thị trường thế giới
- Lúa gạo: Theo Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại, trong kỳ từ ngày 24/4 đến 5/5/2022, giá gạo thế giới đồng loạt tăng do nhu cầu cao trong khi nguồn cung đã qua giai đoạn cao điểm thu hoạch tại các nước. Giá gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ nhà xuất khẩu hàng đầu thế giới được báo giá ở mức 363 - 367 USD/tấn, tăng nhẹ so với mức 361 - 365 USD cuối tháng trước do được hỗ trợ bởi đồng Rupee tăng giá. Tuy nhiên, đồng Rupee mạnh hơn làm giảm lợi nhuận của thương nhân. Trong khi đó, gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức 420 USD/tấn, tăng nhẹ 5 USD/tấn so với cuối tháng 4/2022
- Rau quả: năm 2022, các nhà sản xuất sầu riêng Ma-lai-xi-a dự báo giá sầu riêng sẽ tăng mạnh do sản lượng giảm và giá phân bón tăng cao. Xuất khẩu trái cây của Thái Lan đang gặp nhiều trở ngại do vận chuyển hàng hóa sang thị trường Trung Quốc khó khăn.
- Thủy sản: Nhập khẩu tôm nước ấm đông lạnh của Trung Quốc trong 3 tháng đầu năm 2022 tăng mạnh. Doanh thu bán hải sản tại các cửa hàng tạp hóa ở Vương quốc Anh trong quý kết thúc vào ngày 20/3/2022 giảm 8,3% so với quý trước đó do lạm phát.
2. Thị trường trong nước
- Lúa gạo: Tại An Giang, lúa tươi IR 504 đang được thương lái thu mua ở mức 5.400 – 5.600 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 5.700 – 5.850 đồng/kg, giảm 50 – 100 đồng/kg; OM 18 5.700 – 5.900 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; nàng hoa giảm 100 đồng/kg, còn 5.900 đồng/kg; lúa OM 5451 tăng 100 đồng/kg lên mức 5.600 – 5.700 đồng/kg; IR 504 (khô) 6.500 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg. Riêng tại Đồng Tháp, giá lúa gạo tương đối ổn định so với tuần trước.
- Rau quả: Trong 4 tháng đầu năm 2022, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả của Việt Nam đạt 1,17 tỷ USD, giảm 14,3% so với cùng kỳ năm 2021. Thị phần quả chuối của Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Nhật Bản tăng.
- Thủy sản: Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), hiện nay, giá cá tra nguyên liệu cỡ 0,7 - 0,8kg/con dao động ở mức 31.000 - 32.500 đồng/kg, cỡ 1 - 1,2kg/con dao động mức 32.000 - 34.500 đồng/kg. Mức giá này tăng từ 8.000 - 10.000 đồng/kg so với cùng kỳ và tăng khoảng 20% so với cuối năm 2021.
3. Giá cả thị trường một số mặt hàng chủ yếu
Ghi chú: ▲ biểu thị tăng ▼ biểu thị giảm = biểu thị ổn định
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá cả (đồng) |
Giá cả (đồng) |
Mức tăng giảm so với kỳ trước |
Ghi chú |
|||||||||||||
1. Lúa gạo |
||||||||||||||||||
Lúa Đài thơm 8 |
Kg |
5.800 |
- |
5.900 |
5.900 |
- |
6.000 |
▲ |
100 |
- |
100 |
Tại ruộng |
||||||
Lúa OM 5451 |
Kg |
5.550 |
- |
5.600 |
5.650 |
- |
5.700 |
▲ |
100 |
- |
100 |
Tại ruộng |
||||||
Lúa IR 50404 |
Kg |
5.600 |
- |
5.700 |
5.600 |
- |
5.700 |
= |
0 |
- |
0 |
Tại ruộng |
||||||
Gạo nguyên liệu Đài thơm 8 |
Kg |
9.100 |
- |
9.300 |
9.050 |
- |
9.100 |
▼ |
-200 |
- |
-50 |
Tại kho |
||||||
Gạo nguyên liệu IR 50404 |
Kg |
8.200 |
- |
8.300 |
8.350 |
- |
8.400 |
▲ |
100 |
- |
150 |
Tại kho |
||||||
2. Thủy sản (giá tại ao) |
||||||||||||||||||
Cá tra |
Kg |
32.000 |
32.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Cá lóc nuôi |
Kg |
32.500 |
35.000 |
▲ |
2.500 |
|||||||||||||
Cá Điêu hồng |
Kg |
34.000 |
34.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
3. Gia súc, gia cầm |
||||||||||||||||||
Heo hơi |
Kg |
54.500 |
54.500 |
= |
0 |
|||||||||||||
Gà (thả vườn) |
Kg |
85.000 |
85.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Vịt |
Kg |
60.000 |
65.000 |
▲ |
5.000 |
|||||||||||||
Trứng gà |
Trứng |
3.000 |
3.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Trứng vịt |
Trứng |
2.500 |
2.500 |
= |
0 |
|||||||||||||
4. Rau quả (giá tại vườn) |
||||||||||||||||||
Xoài Cát Hòa Lộc |
Kg |
32.000 |
50.000 |
▲ |
18.000 |
|||||||||||||
Xoài Cát Chu |
Kg |
16.000 |
16.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Xoài Tượng da xanh |
Kg |
4.000 |
4.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Nhãn Idor |
Kg |
28.000 |
26.000 |
▼ |
-2.000 |
|||||||||||||
Mít Thái |
Kg |
8.000 |
5.000 |
▼ |
-3.000 |
|||||||||||||
Bắp |
Kg |
5.400 |
5.500 |
▲ |
100 |
|||||||||||||
Ớt tươi |
Kg |
34.000 |
40.000 |
▲ |
6.000 |
|||||||||||||
Khoai môn |
Kg |
23.000 |
21.000 |
▼ |
-2.000 |
|||||||||||||
Khoai lang tím |
Kg |
4.300 |
4.300 |
= |
0 |
|||||||||||||
Khoai lang đỏ |
Kg |
4.500 |
5.000 |
▲ |
500 |
|||||||||||||
Khoai lang trắng |
Kg |
4.700 |
4.500 |
▼ |
-200 |
|||||||||||||
Khoai lang sữa |
Kg |
3.000 |
2.700 |
▼ |
-300 |
|||||||||||||
5. Giá tại Chợ đầu mối nông sản Cao Lãnh |
||||||||||||||||||
Nhãn (IDO) |
Đ/kg |
20.000 |
32.000 |
▲ |
12.000 |
|||||||||||||
Nhãn tiêu Huế |
Đ/kg |
18.000 |
18.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Ổi Nữ Hoàng |
Đ/kg |
6.000 |
6.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Ổ Đài Loan |
Đ/kg |
4.000 |
4.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Chanh núm tươi loại I |
Đ/kg |
17.000 |
18.000 |
▲ |
1.000 |
|||||||||||||
Xoài cát chu |
Đ/kg |
18.000 |
20.000 |
▲ |
2.000 |
|||||||||||||
Xoài cát Hòa Lộc |
Đ/kg |
34.000 |
43.000 |
▲ |
9.000 |
|||||||||||||
Xoài Đài loan (vàng) |
Đ/kg |
2.000 |
2.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Xoài Đài loan (xanh) |
Đ/kg |
2.000 |
2.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Cam Sành |
Đ/kg |
34.000 |
26.000 |
▼ |
-8.000 |
|||||||||||||
Hạnh (tắc) |
Đ/kg |
16.000 |
12.000 |
▼ |
-4.000 |
|||||||||||||
6. Giá tại chợ nông sản ở TP. Hồ Chí Minh |
||||||||||||||||||
A. Rau Nội |
||||||||||||||||||
Bắp Mỹ |
chục 10 |
6.000 |
6.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Bắp nếp |
chục 10 |
5.000 |
5.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Chanh giấy |
kg |
40.000 |
40.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Chanh không hạt |
kg |
26.000 |
25.000 |
▼ |
-1.000 |
|||||||||||||
Hạt sen Huế |
kg |
150.000 |
160.000 |
▲ |
10.000 |
|||||||||||||
Hạt sen Huế |
kg |
110.000 |
115.000 |
▲ |
5.000 |
|||||||||||||
Khoai lang bí |
kg |
11.000 |
11.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Khoai lang Nhật |
kg |
16.000 |
16.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Me chua |
kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Ớt hiểm |
kg |
33.000 |
35.000 |
▲ |
2.000 |
|||||||||||||
Ớt hiểm xanh nhỏ |
kg |
32.000 |
30.000 |
▼ |
-2.000 |
|||||||||||||
Tắc |
kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
B. Trái cậy nội |
||||||||||||||||||
Cam xoàn (Vĩnh Long) |
35.000 |
35.000 |
= |
0 |
||||||||||||||
Đu đủ (vàng Nhật) |
kg |
10.000 |
10.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Mận (An phước) |
kg |
13.000 |
12.000 |
▼ |
-1.000 |
|||||||||||||
Mít Thái |
kg |
10.000 |
10.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Nhãn Idor |
kg |
35.000 |
35.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Ổi nữ hoàng |
kg |
8.000 |
8.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Ổi Đài Loan |
kg |
7.000 |
7.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Quýt đường |
kg |
35.000 |
35.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Sầu riêng Thái R6 |
kg |
75.000 |
65.000 |
▼ |
-10.000 |
|||||||||||||
Thanh Long (Bình Thuận) |
kg |
20.000 |
24.000 |
▲ |
4.000 |
|||||||||||||
Thanh Long (Long An) |
kg |
13.000 |
11.000 |
▼ |
-2.000 |
|||||||||||||
Thanh long ruột đỏ |
kg |
10.000 |
10.000 |
- |
||||||||||||||
Xoài xanh thái |
kg |
30.000 |
30.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Xoài Cát Chu |
kg |
15.000 |
15.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Xoài Cát Hòa lộc |
kg |
35.000 |
40.000 |
▲ |
5.000 |
|||||||||||||
Xoài Tượng da xanh |
kg |
4.000 |
5.000 |
▲ |
1.000 |
|||||||||||||
Xoài ghép |
kg |
6.000 |
6.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Xoài thanh ca |
kg |
15.000 |
15.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Xòai keo |
kg |
7.000 |
7.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
Xoài keo vàng |
kg |
9.000 |
9.000 |
= |
0 |
|||||||||||||
|
Nguồn: từ các cộng tác viên tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh, Ban Quản lý chợ trong và ngoài Tỉnh./.
Caợngợng - P. QLTM