Thông tin nhanh thị trường nông sản tuần 29/7/2022 – 4/8/2022
1. Thị trường thế giới
- Lúa gạo: Trong kỳ, giá gạo tại Ấn Độ, Thái Lan tăng nhẹ trong khi giá gạo Việt Nam lại giảm. So với cuối tháng 7, gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ được báo giá mức 364 - 370 USD/tấn tính đến ngày 5/8, tăng so với mức 362 - 368 USD/tấn; giá gạo 5% tấm của Thái Lan tăng lên 412 - 425 USD/tấn từ mức 420 USD/tấn của cuối tháng 7 trong bối cảnh nhu cầu tăng; còn gạo 5% tấm của Việt Nam cũng giảm 20 USD/tấn, xuống còn 395- 400 USD/tấn. Theo Reuters, giá gạo từ nhà xuất khẩu hàng đầu Ấn Độ tăng do lượng mưa không đủ ở các vùng trồng trọt quan trọng làm gia tăng lo ngại về nguồn cung và ảnh hưởng từ đồng Rupee tăng giá.
- Rau quả:
+ Giá nhãn ở Cao Châu, Quảng Đông tăng hơn 30% so với cùng kỳ năm 2021: Sau khi vải thiều kết thúc, những quả nhãn lần lượt được đưa ra thị trường. Năm nay, do yếu tố thời tiết không thuận lợi, sản lượng nhãn ở Cao Châu giảm và thời gian thu hoạch bị trì hoãn khoảng một tuần. Giá niêm yết ban đầu đã tăng từ 30% đến 40% so với cùng kỳ năm ngoái và giá nhãn khoảng 24 NDT/kg.
+ Sản lượng chuối ở Ecuador giảm 25% do yếu tố thời tiết không thuận lợi: Ngành công nghiệp chuối của Ecuador phải đối mặt với những thách thức hơn nữa sau thời tiết lạnh giá đã làm giảm sản lượng khoảng 25%, trong khi một số trang trại cũng đang trong diện kiểm dịch thực vật. Trong khi đó, nhu cầu chuối tại Nga, châu Âu, Trung Đông và các thị trường khác giảm theo yếu tố chu kỳ.
- Thủy sản: Nhu cầu nhập khẩu cá da trơn từ các thị trường vẫn sẽ tăng trong thời gian tới, trong đó Việt Nam vẫn là thị trường cung cấp chủ yếu cho các thị trường như Trung Quốc, Mỹ, EU, ASEAN, Mêhico, Braxin, Canada. … Theo tính toán từ số liệu của Trung tâm thương mại thế giới (ITC), trong 5 tháng đầu năm 2022, Canada nhập khẩu cá da trơn với các (mã HS 030272, 030324, 030432, 030462) với lượng đạt 4,49 nghìn tấn, trị giá 15,5 triệu USD, tăng 4,3% về lượng và tăng 28,2% về trị giá so với tháng 5 tháng đầu năm 2021. Trong đó, Việt Nam là thị trường cung cấp cá da trơn lớn nhất cho Canada chiếm tới 96,8% về lượng và chiếm 95,6% về trị giá trong tổng nhập khẩu cá da trơn của Canada trong 5 tháng đầu năm 2022.
2. Thị trường trong nước
- Lúa gạo: Tại Đồng Tháp, lúa tươi OM 5451 đang được thu mua tại ruộng ở mức 5.550 – 5.700 đồng/kg, tăng 150 – 250 đồng/kg so với tuần trước; IR 504 có giá 5.350 – 5.400 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 giá 8.200 – 8.250 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg so với tuần trước. Tại An Giang, lúa tươi OM 5451 tại ruộng duy trì ở mức 5.600 – 5.800 đồng/kg so với tuần trước; IR 504 có giá 5.500 – 5.700 đồng/kg.
- Rau quả: Tại các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long, giá cả các mặt hàng rau quả tương đối ổn định so với tuần trước. Tại Đồng Tháp, xoài Cát Chu 31.000 đồng/kg; xoài Cát Hòa Lộc (loại 1) có giá 100.000 đồng/kg; xoài tượng da xanh giữ giá ổn định 20.000 đồng/kg; nhãn có giá 20.000 đồng/kg; mít Thái (loại 1) có giá 17.000 đồng; cam soàn có giá 25.000 đồng/kg; khoai môn giá 25.000 đồng/kg; ớt tươi giá 55.000 đồng/kg. Một số mặt hàng giảm so với tuần trước như: khoai lang tím có giá 1.700 đồng/kg, giảm 600 đồng/kg; chanh có giá 7.500 đồng/kg, giảm 1.500 đồng/kg.
- Thủy sản: Giá cá tra nguyên liệu tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định so với tuần trước, giá 27.000 đồng/kg. Theo tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cá tra của Việt Nam 15 ngày tháng đầu tháng 7 năm 2022 đạt 33,07 nghìn tấn, trị giá 94,7 triệu USD, tăng 6,1% về lượng và tăng 45,3% về trị giá so với 15 ngày tháng đầu tháng 7 năm 2021. Một số thị trường có mức tăng trưởng cả về lượng và trị giá như EU, ASEAN, Mêhicô, Hồng Kông, Canada, Nga, UAE, Australia…
Ảnh - Internet
3. Giá cả thị trường một số mặt hàng chủ yếu tại Đồng Tháp, các chợ đầu mối trong và ngoài tỉnh
Ghi chú: ▲ biểu thị tăng ▼ biểu thị giảm = biểu thị ổn định
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá cả (đồng) |
Giá cả (đồng) |
Mức tăng giảm so với kỳ trước |
Ghi chú |
|||||||||
1. Lúa gạo |
||||||||||||||
Lúa Đài thơm 8 |
Kg |
5.500 |
- |
5.650 |
5.550 |
- |
5.700 |
▲ |
50 |
Tại ruộng |
||||
Lúa OM 5451 |
Kg |
5.250 |
- |
5.350 |
5.400 |
- |
5.450 |
▲ |
150 |
- |
100 |
Tại ruộng |
||
Lúa IR 50404 |
Kg |
5.200 |
- |
5.300 |
5.200 |
- |
5.300 |
= |
0 |
Tại ruộng |
||||
Gạo nguyên liệu Đài thơm 8 |
Kg |
8.450 |
- |
8.500 |
7.100 |
- |
7.200 |
▼ |
-1.350 |
- |
-1.300 |
Tại kho |
||
Gạo nguyên liệu IR 50404 |
Kg |
8.050 |
- |
8.150 |
6.400 |
6.500 |
▼ |
-1.650 |
Tại kho |
|||||
2. Thủy sản (giá tại ao) |
||||||||||||||
Cá tra |
Kg |
28.000 |
27.000 |
▼ |
-1.000 |
|||||||||
Cá lóc nuôi |
Kg |
38.000 |
38.000 |
= |
0 |
|||||||||
Cá Điêu hồng |
Kg |
39.000 |
39.000 |
= |
0 |
|||||||||
3. Gia súc, gia cầm |
||||||||||||||
Heo hơi |
Kg |
65.000 |
60.000 |
▼ |
-5.000 |
|||||||||
Gà (thả vườn) |
Kg |
85.000 |
85.000 |
= |
0 |
|||||||||
Vịt |
Kg |
65.000 |
65.000 |
= |
0 |
|||||||||
Trứng gà |
Trứng |
4.000 |
4.000 |
= |
0 |
|||||||||
Trứng vịt |
Trứng |
3.400 |
3.400 |
= |
0 |
|||||||||
4. Rau quả (giá tại vườn) |
||||||||||||||
Xoài Cát Hòa Lộc (loại 1) |
Kg |
90.000 |
100.000 |
▲ |
10.000 |
|||||||||
Xoài Cát Chu |
Kg |
30.000 |
31.000 |
▲ |
1.000 |
|||||||||
Xoài Tượng da xanh |
Kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|||||||||
Nhãn Idor |
Kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|||||||||
Mít Thái |
Kg |
11.000 |
17.000 |
▲ |
6.000 |
|||||||||
Bắp |
Kg |
5.500 |
5.500 |
= |
0 |
|||||||||
Ớt tươi |
Kg |
65.000 |
55.000 |
▼ |
-10.000 |
|||||||||
Khoai môn |
Kg |
22.000 |
25.000 |
▲ |
3.000 |
|||||||||
Khoai lang tím |
Kg |
2.300 |
1.700 |
▼ |
-600 |
|||||||||
Khoai lang đỏ |
Kg |
2.800 |
2.200 |
▼ |
-600 |
|||||||||
Khoai lang trắng |
Kg |
5.300 |
4.700 |
▼ |
-600 |
|||||||||
5. Giá tại Chợ đầu mối nông sản Cao Lãnh |
||||||||||||||
Nhãn (IDO) |
Kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|||||||||
Nhãn tiêu Huế |
Kg |
12.000 |
12.000 |
= |
0 |
|||||||||
Ổi Nữ Hoàng |
Kg |
3.500 |
6.500 |
▲ |
3.000 |
|||||||||
Ổ Đài Loan |
Kg |
2.500 |
4.500 |
▲ |
2.000 |
|||||||||
Chanh núm tươi loại I |
Kg |
12.000 |
11.000 |
▼ |
-1.000 |
|||||||||
Cam Sành |
Kg |
21.000 |
26.000 |
▲ |
5.000 |
|||||||||
Hạnh (tắc) |
Kg |
8.000 |
8.000 |
= |
0 |
|||||||||
6. Giá tại chợ nông sản ở TP. Hồ Chí Minh |
||||||||||||||
A. Rau Nội |
||||||||||||||
Bắp Mỹ |
chục 10 |
4.500 |
4.500 |
= |
0 |
|||||||||
Bắp nếp |
chục 10 |
4.500 |
4.500 |
= |
0 |
|||||||||
Chanh giấy |
Kg |
25.000 |
25.000 |
= |
0 |
|||||||||
Chanh không hạt |
Kg |
16.000 |
16.000 |
= |
0 |
|||||||||
Hạt sen Huế |
Kg |
150.000 |
150.000 |
= |
0 |
|||||||||
Khoai lang Nhật |
Kg |
16.000 |
16.000 |
= |
0 |
|||||||||
Ớt hiểm (Bến Tre) |
Kg |
72.000 |
60.000 |
▼ |
-12.000 |
|||||||||
Hạnh (tắc) |
Kg |
15.000 |
15.000 |
= |
0 |
|||||||||
B. Trái cây nội |
||||||||||||||
Cam xoàn (Vĩnh Long) |
Kg |
30.000 |
30.000 |
= |
0 |
|||||||||
Đu đủ (vàng Nhật) |
Kg |
10.000 |
12.000 |
▲ |
2.000 |
|||||||||
Mận (An phước) |
Kg |
28.000 |
40.000 |
▲ |
12.000 |
|||||||||
Mít Thái |
Kg |
10.000 |
10.000 |
= |
0 |
|||||||||
Nhãn Idor |
Kg |
22.000 |
32.000 |
▲ |
10.000 |
|||||||||
Quýt đường |
Kg |
42.000 |
45.000 |
▲ |
3.000 |
|||||||||
Sầu riêng Thái R6 miền tây |
Kg |
60.000 |
60.000 |
= |
0 |
|||||||||
Thanh Long (Bình Thuận) |
Kg |
18.000 |
26.000 |
▲ |
8.000 |
|||||||||
Xoài Cát Chu |
Kg |
30.000 |
30.000 |
= |
0 |
|||||||||
Xoài Cát Hòa lộc |
Kg |
105.000 |
105.000 |
= |
0 |
Nguồn: từ các cộng tác viên tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh, Ban Quản lý chợ trong và ngoài Tỉnh./.
Cao Lượng - P.QLTM