BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN, TIẾP THU, GIẢI TRÌNH Ý KIẾN GÓP Ý ĐỐI VỚI DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2025;
Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang đã tổ chức lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
1. Tổng số cơ quan, tổ chức, cá nhân lấy ý kiến: 133 (gồm: 32 sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành thị; 103 doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh).
Tổng số ý kiến nhận được: 42
2. Kết quả cụ thể như sau:
|
STT |
NHÓM VẤN ĐỀ HOẶC ĐIỀU, KHOẢN |
TÊN ĐƠN VỊ |
NỘI DUNG GÓP Ý |
NỘI DUNG TIẾP THU, GIẢI TRÌNH |
|---|---|---|---|---|
|
1 |
Góp ý chung về Điều 3,4,5 và Chương III, Chương IV của dự thảo Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết |
Sở Tư pháp (Công văn số 671/STP-XD&KTVB ngày 29/4/2025) |
Nội dung dự thảo Quy định kèm theo Nghị quyết có quy định về nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công; ngành nghề và điều kiện được hỗ trợ; lập chấp hành và quyết toán kinh phí khuyến công; kiểm tra, giám sát, thông tin báo cáo. Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công (sửa đổi, bổ sung) quy định: “Căn cứ quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công và mức hỗ trợ hướng dẫn tại Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công địa phương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương. Do vậy, đề nghị xem lại các quy định nêu trên để đảm bảo nội dung được giao tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 28/2018/TT-BTC. |
Đã chỉnh sửa theo góp ý (bỏ Điều 3,4,5 và Chương III, Chương IV của dự thảo Quy định ban hành kèm theo dự thảo Nghị quyết |
|
Điều 2, dự thảo Quy định |
Điều 2 (Đối tượng áp dụng), khoản 1 quy định: “Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp; bao gồm: doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.” Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công quy định: “ Tổ chức, cá nhân quy định tại các Điểm a và b Khoản 2 Điều 1 Nghị định này đầu tư sản xuất vào các ngành, nghề sau đây được hưởng các chính sách khuyến công theo các nội dung quy định tại Điều 4 Nghị định này:..” Điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 45/2012/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng: “Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành thành phố loại 2, loại 3, các phường thuộc thành phố loại 1 được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm; bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.” Theo Nghị quyết số 60/NQ-NQ/TW ngày 12/4/2025 Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Ban Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đồng ý chủ trương tổ chính quyền địa phương 2 cấp, cấp tỉnh và cấp xã và từ 1/7/2025 kết thúc hoạt động của chính quyền địa phương cấp huyện. Do vậy, đề nghị rà soát quy định đối tượng áp dụng cho phù hợp. |
Đã rà soát và tham khảo một số Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định nội dung, mức chi hoạt động khuyến công của một số tỉnh (Đồng Tháp, Lào Cai) cũng quy định như Điều 2 dự thảo Nghị quyết. Do vậy, Sở đề xuất giữ nguyên nội dung tại Điều 2 dự thảo Nghị quyết do quy định này tạo điều kiện thuận lợi cho các Cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh đều có thể được tiếp cận được nguồn kinh phí hỗ trợ khuyến công địa phương khi đủ điều kiện và cũng phù hợp thực hiện xây dựng chính quyền địa phương hai cấp nên địa giới hành chính không còn phân biệt huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành thành phố loại 2, loại 3, các phường thuộc thành phố loại 1 |
||
|
Điều 7, dự thảo Quy định |
Nội dung Điều 7 quy định mức chi theo hướng “tối đa, không quá” đối với từng nội dung chi. Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 28/2018/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung) quy định: “Căn cứ quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công và mức hỗ trợ hướng dẫn tại Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công địa phương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương. Do vậy, đề nghị quy định mức chi cụ thể cho phù hợp với khoản 1 Điều 9 Thông tư số 28/2018/TT-BTC. |
Tiếp thu theo góp ý; đã rà soát, chỉnh sửa bỏ từ “tối đa” để quy định cụ thể mức hỗ trợ cho các nội dung được quy định tại Điều 7 dự thảo Quy định (Điều 3 của dự thảo Nghị quyết lần 2). Đối với cụm từ “không quá” đề xuất giữ lại như dự thảo do dự thảo được quy định trên cơ sở quy định của Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phù hợp với từng trường hợp cụ thể, quy mô, nội dung của từng dự án cũng như nguồn kinh phí khuyến công địa phương được hỗ trợ |
||
|
Một số nội dung khác |
Góp ý trực tiếp vào nội dung dự thảo Nghị quyết |
Đã chỉnh sửa theo góp ý |
||
|
2 |
|
Sở Tài chính (Công văn số 1139/STC-QLNS ngày 05/5/2025) |
Đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo điều chỉnh tên của dự thảo Nghị quyết thành: “Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”.
|
Đề xuất giữ nguyên không bỏ cụm từ “nội dung” như tên của dự thảo Nghị quyết do quy định các mức chi đều có kèm theo nội dung được chi. |
|
|
Đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo điều chỉnh nội dung “Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” thành “QUYẾT NGHỊ:”. |
Tiếp thu và đã chỉnh sửa dự thảo Nghị quyết thành hình thức quy định trực tiếp theo mẫu số 17, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
||
|
Điều 2, dự thảo Nghị quyết |
Đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung nội dung như sau: “3. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2018/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công, Thông tư số 64/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/ 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.” |
Đề xuất giữ nguyên theo dự thảo do Nghị quyết được giao quy định nội dung, mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công địa phương; việc bổ sung quy định “3. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2018/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính …, Thông tư số 64/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2018/TT-BTC …” là chưa đầy đủ, do ngoài 02 Thông tư nêu trên thì việc thực hiện các nội dung không được quy định trong Nghị quyết sẽ phải căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành có liên quan. |
||
|
|
Đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo dự thảo điều chỉnh tên của dự thảo Quy định kèm theo Nghị quyết, thành “Quy định mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” |
Đề xuất giữ nguyên theo dự thảo do quy định các mức chi đều có kèm theo nội dung được chi |
||
|
Điều 1, dự thảo Quy định |
Đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo điều chỉnh nội dung tại Điều 1 dự thảo quy định thành “Quy định này quy định mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” |
Đề xuất giữ nguyên theo dự thảo do quy định các mức chi đều có kèm theo nội dung được chi |
||
|
Điều 3,4,5, dự thảo Quy định |
Đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo không đưa vào nội dung tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 của dự thảo Quy định kèm theo Nghị quyết. Lý do: nội dung này địa phương không được giao theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 64/2024/TT-BTC. |
Đã chỉnh sửa theo góp ý (bỏ Điều 3,4,5 của dự thảo Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết)
|
||
|
Chương II, dự thảo Quy định |
Đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo dự thảo Quy định điều chỉnh nội dung tại Chương II thành “Chương II MỨC CHI HỖ TRỢ” |
Đã tiếp thu, điều chỉnh thành hình thức Nghị quyết quy định trực tiếp |
||
|
Điều 6, Chương II của dự thảo Quy định |
Đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo không đưa vào nội dung tại Điều 6, Chương II của dự thảo Quy định kèm theo Nghị quyết. Lý do: tại Điều 7 của dự thảo Quy định đã có quy định cụ thể mức chi cụ thể hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công địa phương. |
Tiếp thu và đã bỏ Điều 6, Chương II của dự thảo Quy định kèm theo Nghị quyết. |
||
|
Chương III, Chương IV của dự thảo Quy định |
Đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo không đưa vào nội dung tại Chương III, Chương IV của dự thảo Quy định. Lý do: nội dung này địa phương không được giao theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 64/2024/TT-BTC. |
Tiếp thu và đã bỏ Chương III, Chương IV của dự thảo Quy định kèm theo Nghị quyết.
|
||
|
3 |
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, gồm: Sở Nội vụ; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; Thanh tra tỉnh; Sở Xây dựng; Ban Chỉ huy Quân sự tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ |
Thống nhất dự thảo |
Không có |
|
4 |
|
Ủy ban nhân dân các huyện, gồm: huyện Tân Phước; huyện Gò Công Tây; huyện Chợ Gạo; huyện Tân Phú Đông; huyện Cai Lậy; huyện Châu Thành |
Thống nhất dự thảo |
Không có |
|
5 |
|
Các tổ chức, cá nhân chịu sự tác động (22 tổ chức, cá nhân) |
Các tổ chức, cá nhân chịu sự tác động đánh giá các nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang được nêu trong dự thảo Nghị quyết là phù hợp |
Không có |
Sở Công Thương thực hiện
