Thông tin nhanh thị trường nông sản tuần 15/4/2022 – 21/4/2022
1. Thị trường thế giới
- Giá gạo tại châu Á có chiều hướng giảm trong tháng 4/2022 do áp lực nguồn cung dồi dào. Tại Ấn Độ, giá gạo đồ 5% tấm được báo giá ở mức 361 - 365 USD/tấn trong tuần đến ngày 23/4, giảm 5 - 7 USD/tấn so với cuối tháng trước do áp lực đồng Rupee yếu. Trong khi đó, giá gạo 5% tấm của Thái Lan giảm xuống còn 410- 414 USD/tấn từ 410 - 428 USD/tấn của tháng trước. Còn tại Bangladesh, giá gạo nội địa vẫn tăng cao mặc dù có lượng dự trữ ở mức cao nhờ vào vụ mùa tốt và hàng nhập khẩu lớn, trong khi Chính phủ cung cấp tiếp lương thực trợ cấp cho người dân nghèo.
- Thái Lan dự kiến tăng xuất khẩu trái cây sang Trung Quốc qua sân bay Nam Ninh: Thông tin từ Bộ Nông nghiệp Thái Lan cho biết, mới đây, Tổng cục Hải quan Trung Quốc đã phê duyệt và chỉ định sân bay quốc tế Nam Ninh Wuxu ở Quảng Tây là điểm nhập khẩu trái cây ở nước ngoài. Do đó, các nhà nhập khẩu trái cây Trung Quốc sẽ có thể nhập khẩu nhiều trái cây hơn qua sân bay Wuxu.
- Giá sầu riêng nhập khẩu vào Trung Quốc giảm: Thời điểm giữa tháng 4/2022, giá bán buôn sầu riêng tại thị trường Trung Quốc ở mức 30 NDT/kg, giảm so với mức giá 40 NDT/kg so với trước đó. Thời gian gần đây, thị trường đầu mối trái cây Trung Quốc bị ảnh hưởng bởi sự bùng phát trở lại của đại dịch, nhiều loại trái cây nhập khẩu bị đình trệ.
- Nhu cầu nhập khẩu cá da trơn của Trung Quốc và Mỹ tăng:
+ Theo tính toán từ số liệu của Cơ quan Hải quan Trung Quốc, trong 3 tháng đầu năm 2022, Trung Quốc nhập khẩu cá da trơn đạt 124,37 triệu USD, tăng 143,6% so với 3 tháng đầu năm 2021. Trong đó, chủ yếu nhập khẩu từ Việt Nam. Nhập khẩu tăng mạnh cho thấy nhu cầu tiêu thụ cá da trơn tại Trung Quốc ở mức cao.
+ Tại thị trường Mỹ, theo số liệu thống kê của NMFS, 2 tháng đầu năm 2022, Mỹ nhập khẩu cá da trơn với lượng đạt 23,1 nghìn tấn, trị giá 81,8 triệu USD, tăng 12,3% về lượng và tăng 53,3% về trị giá so với 2 tháng đầu năm 2021.
- Trong 2 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu tôm của Ê-cu-a-đo đạt 154,9 nghìn tấn, trị giá 1 tỷ USD, tăng 50% về lượng và tăng 90% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
- Theo Bộ Công Thương, đầu tháng 4/2022, giá lợn nạc tại Chicago, Hoa Kỳ có xu hướng giảm mạnh do nhu cầu từ thị trường Trung Quốc giảm. Ngày 08/4/2022, giá lợn nạc tại Chicago, Hoa Kỳ giao tháng 5/2022 giao dịch ở mức 108,3 UScent/lb, giảm 4,5% so với cuối tháng 3/2022, nhưng tăng 2,8% so với cùng kỳ năm 2021.
2. Thị trường trong nước
- Thịt: Từ đầu tháng 4/2022 đến nay, giá lợn hơi giảm ở thời điểm giữa tháng nhưng sau đó tăng nhẹ nhưng nhu cầu vẫn chậm. Hiện giá thịt lợn hơi dao động từ 53.000-56.000 đồng/kg (tại miền Bắc), 52.000-56.000 đồng/kg (tại miền Trung và khu vực Tây Nguyên), 53.000-58.000 đồng/kg (tại miền Nam). Tại một số tỉnh, thành phố ở miền Nam đang có dịch tả lợn châu Phi khiến việc chăn nuôi của người dân gặp khó khăn.
- Trái cây:
+ Mặt hàng xoài: Tại Đồng Tháp, sau thời gian xoài Cát Chu chỉ còn 5.000 – 6.000 đồng/kg, Cát Hòa Lộc 20.000 – 25.000 đồng/kg (mua tại vườn), từ giữa tháng 4 đến nay đã tăng lên 15.000 – 16.000 đồng/kg đối với xoài Cát Chu và 30.000 – 35.000 đồng/kg đối với xoài Cát Hòa Lộc. Do hiện nay vào thời điểm cuối vụ nên xoài tại vườn không còn nhiều.
+ Mặt hàng mít: Giá mít Thái khu vực miền Tây giảm xuống mức đáy trong vòng hơn 1 tháng qua. Nhiều chủ vựa khu vực Tiền Giang, Đồng Tháp đã không còn thu mua mít Thái xuất khẩu. Do đó, giá mít rơi tự do, xuống còn 3.000 - 5.000 đồng/kg. Giá mít bán lẻ ở TP.HCM khoảng 8.000 đồng/kg.
+ Mặt hàng sầu riêng: Hiện trái sầu riêng tại tỉnh Tiền Giang đang bước vào thu hoạch rộ. Giá bán sầu riêng Ri6 ở mức 40.000 đồng/kg, giảm 15.000 đồng/kg so với tháng trước đó. Giá sầu riêng giảm do vào vụ thu hoạch rộ, sản lượng có tăng; trong khi đó thị trường xuất khẩu tiêu thụ chậm.
- Thủy sản: Giá cá tra nguyên liệu tại các tỉnh ĐBSCL trong tháng 3/2022 tăng so với tháng 02/2022 do nhu cầu thu mua phục vụ hoạt động xuất khẩu gia tăng, trong khi nguồn cung nguyên liệu không nhiều. Hiện tại, giá cá tra nguyên liệu đã tăng tới 25% so với cuối năm 2021, chạm mốc kỷ lục khoảng 32.000 đồng/kg. Nguyên nhân của đợt tăng giá vừa qua xuất phát từ việc thiếu hụt nguồn cung. Do nguồn cung khan hiếm trong khi nhu cầu tăng càng là yếu tố hỗ trợ mạnh đối với giá cá tra nguyên liệu.
3. Giá cả thị trường một số mặt hàng chủ yếu
Ghi chú: ▲ biểu thị tăng ▼ biểu thị giảm = biểu thị ổn định |
||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá cả |
Giá cả |
Mức tăng giảm so với ký trước |
Ghi chú |
|
||||||||||||||
(đồng) |
(đồng) |
|
||||||||||||||||||
1. Lúa gạo |
|
|||||||||||||||||||
Lúa Đài thơm 8 |
Kg |
5.700 |
- |
5.800 |
5.850 |
- |
6.000 |
▲ |
150 |
- |
200 |
Tại ruộng |
|
|||||||
Lúa OM 5451 |
Kg |
5.700 |
- |
5.800 |
5.650 |
- |
5.750 |
▼ |
-50 |
- |
-50 |
Tại ruộng |
|
|||||||
Lúa IR 50404 |
Kg |
5.600 |
|
5.650 |
5.600 |
|
5.700 |
▲ |
0 |
- |
50 |
Tại ruộng |
|
|||||||
Gạo nguyên liệu Đài thơm 8 |
Kg |
8.450 |
- |
8.650 |
8.900 |
- |
9.050 |
▲ |
400 |
- |
450 |
Tại kho |
|
|||||||
Gạo nguyên liệu IR 50404 |
Kg |
7.900 |
- |
7.950 |
8.150 |
- |
8.200 |
▲ |
250 |
- |
250 |
Tại kho |
|
|||||||
2. Thủy sản (giá tại ao) |
|
|||||||||||||||||||
Cá tra |
Kg |
31.000 |
32.000 |
▲ |
1.000 |
|
||||||||||||||
Ếch |
Kg |
45.000 |
45.000 |
= |
0 |
|
||||||||||||||
Tôm càng xanh |
Kg |
200.000 |
200.000 |
= |
0 |
|
||||||||||||||
Lươn |
Kg |
135.000 |
135.000 |
= |
0 |
|
||||||||||||||
Cá lóc nuôi |
Kg |
31.500 |
33.000 |
▲ |
1.500 |
|
||||||||||||||
Cá Điêu hồng |
Kg |
40.000 |
41.000 |
▲ |
1.000 |
|
||||||||||||||
3. Gia súc, gia cầm |
|
|||||||||||||||||||
Heo hơi |
Kg |
53.000 |
58.000 |
▲ |
5.000 |
|
||||||||||||||
Gà (thả vườn) |
Kg |
82.000 |
85.000 |
▲ |
3.000 |
|
||||||||||||||
Vịt |
Kg |
42.000 |
60.000 |
▲ |
18.000 |
|
||||||||||||||
Trứng gà |
Trứng |
2.800 |
3.000 |
▲ |
200 |
|
||||||||||||||
Trứng vịt |
Trứng |
2.200 |
2.500 |
▲ |
300 |
|
||||||||||||||
4. Rau quả (giá tại vườn) |
|
|||||||||||||||||||
Xoài Cát Hòa Lộc |
Kg |
25.000 |
28.000 |
▲ |
3.000 |
|
||||||||||||||
Xoài Cát Chu |
Kg |
6.000 |
15.000 |
▲ |
9.000 |
|
||||||||||||||
Xoài Tượng da xanh |
Kg |
2.500 |
3.000 |
▲ |
500 |
|
||||||||||||||
Nhãn Idor |
Kg |
22.000 |
28.000 |
▲ |
6.000 |
|
||||||||||||||
Mít Thái |
Kg |
7.000 |
4.000 |
▼ |
-3.000 |
|
||||||||||||||
Ổi |
Kg |
6.000 |
7.000 |
▲ |
1.000 |
|
||||||||||||||
Bắp |
Kg |
5.000 |
6.000 |
▲ |
1.000 |
|
||||||||||||||
Ớt tươi |
Kg |
26.000 |
30.000 |
▲ |
4.000 |
|
||||||||||||||
Khoai môn |
Kg |
18.500 |
20.000 |
▲ |
1.500 |
|
||||||||||||||
Khoai lang tím |
Kg |
6.000 |
5.500 |
▼ |
-500 |
|
||||||||||||||
Khoai lang đỏ |
Kg |
5.600 |
6.300 |
▲ |
700 |
|
||||||||||||||
Khoai lang trắng |
Kg |
6.300 |
6.200 |
▼ |
-100 |
|
||||||||||||||
Khoai lang sữa |
Kg |
4.000 |
3.700 |
▼ |
-300 |
|
||||||||||||||
Sen lụa |
Kg |
140.000 |
140.000 |
= |
0 |
|
||||||||||||||
Sen gương |
Kg |
17.000 |
13.000 |
▼ |
-4.000 |
|
||||||||||||||
5. Giá cả tại chợ nông sản ở TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
A. Rau Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Bắp Mỹ |
chục 10 |
6.000 |
7.000 |
▲ |
1.000 |
|
|
|||||||||||||
Bắp nếp |
chục 10 |
5.000 |
5.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Chanh giấy |
kg |
40.000 |
40.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Chanh không hạt |
kg |
24.000 |
26.000 |
▲ |
2.000 |
|
|
|||||||||||||
Hạt sen Huế |
kg |
180.000 |
170.000 |
▼ |
-10.000 |
|
|
|||||||||||||
Hạt sen Huế |
kg |
120.000 |
100.000 |
▼ |
-20.000 |
|
|
|||||||||||||
Khoai lang bí |
kg |
11.000 |
11.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Khoai lang Nhật |
kg |
16.000 |
16.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Me chua |
kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Ớt hiểm |
kg |
35.000 |
28.000 |
▼ |
-7.000 |
|
|
|||||||||||||
Ớt hiểm xanh nhỏ |
kg |
44.000 |
46.000 |
▲ |
2.000 |
|
|
|||||||||||||
Tắc |
kg |
20.000 |
22.000 |
▲ |
2.000 |
|
|
|||||||||||||
B. Trái cậy nội |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
Đu đủ (vàng Nhật) |
kg |
10.000 |
10.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Mận (An phước) |
kg |
15.000 |
15.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Mít Thái |
kg |
10.000 |
10.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Nhãn Idor |
kg |
35.000 |
35.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Ổi nữ hoàng |
kg |
9.000 |
9.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Ổi Đài Loan |
kg |
7.000 |
7.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Quýt đường |
kg |
35.000 |
40.000 |
▲ |
5.000 |
|
|
|||||||||||||
Sầu riêng Thái R6 miền tây |
kg |
75.000 |
75.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Thanh Long |
kg |
22.000 |
21.000 |
▼ |
-1.000 |
|
|
|||||||||||||
Thanh Long |
kg |
18.000 |
18.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Xoài xanh thái |
kg |
20.000 |
20.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Xoài Cát Chu |
kg |
10.000 |
10.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Xoài Cát Hòa lộc |
kg |
35.000 |
35.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Xoài Tượng da xanh |
kg |
5.000 |
5.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Xoài ghép |
kg |
6.000 |
6.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Xoài thanh ca |
kg |
12.000 |
12.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Xòai keo |
kg |
5.000 |
5.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Xoài keo vàng |
kg |
8.000 |
8.000 |
= |
0 |
|
|
|||||||||||||
Nguồn: từ các cộng tác viên tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh, Ban Quản lý chợ trong và ngoài Tỉnh./.
Cao Lượng - Phòng QLTM